NEW ZEALAND

GIỚI THIỆU CHUNG

New Zealand được bình chọn là quốc gia yên bình nhất trên thế giới, theo chỉ số Hoà bình toàn cầu. Đây cũng là quốc gia ít có tệ nạn tham nhũng nhất, theo chỉ số minh bạch Quốc tế nhận thức về tham nhũng. Ngoài ra, chỉ số thịnh vượng (Legatum) xếp New Zealand ở vị trí thứ 3, dẫn trước các cường quốc Mỹ, Anh và Úc.

Hơn hết, New Zealand là quốc gia đầu tiên đưa ra bộ luật ứng dụng bảo vệ sinh viên quốc tế. Bộ luật được thực thi bởi chính phủ New Zealand, áp dụng trên toàn bộ qui trình giáo dục và là bắt buộc đối với tất cả các trường học. Bộ luật này bảo trợ việc học thuật của sinh viên cũng như đem lại sự hỗ trợ nhóm, tạo điều kiện cho các tư vấn viên tiếp xúc và giúp đỡ sinh viên. Không những thế, bộ luật này còn đem lại sự minh bạch trong thông tin và chi phí hỗ trợ.

❇️ Chất lượng giáo dục New Zealand

Bạn hãy yên tâm rằng hệ thống giáo dục và đào tạo tại New Zealand được dựa trên hệ thống giáo dục chất lượng cao của Anh với chất lượng cơ sở vật chất và đội ngũ giảng viên chất lượng xứng tầm Quốc tế, đáp ứng những tiêu chuẩn khắt khe nhất.

▪️ Theo thông tin mới nhất từ PISA, 8% số sinh viên được đào tạo tại New Zealand nằm trong top các sinh viên xuất sắc toàn diện, gấp đôi chỉ số trung bình cung cấp bởi OECD.

▪️ Điểm số PISA trong các bộ môn Văn Học, Toán, và Khoa Học của sinh viên New Zealand nằm trong Top các điểm số cao nhất thế giới.

▪️ Mọi trường học tại New Zealand đều tuân thủ theo các quy chuẩn giáo dục được quản lý nghiêm ngặt bởi chính phủ.

❇️ Phương pháp giảng dạy là học tập tiên tiến

Tại đây, sinh viên được tạo điều kiện để đạt được thành tựu cá nhân cao nhất và phát huy tối đa khả năng của bản thân
▪️ Sinh viên sẽ nhận được sự quan tâm, hướng dẫn cá nhân tận tình từ các giáo viên tận tuỵ nhất
▪️ Quá trình học tập được cân bằng từ kinh nghiệm thực tiễn và lý thuyết sách vở.
▪️ Khuyến khích lối suy nghĩ sáng tạo, độc lập và phân tích hợp lý từ sinh viên. Không gò bó và khuôn mẫu.

CHƯƠNG TRÌNH HỌC

Tất cả các trường học tại New Zealand đều tuân thủ theo hệ thống đảm bảo chất lượng giáo dục. Hệ thống này giúp sinh viên cũng như gia đình của họ cảm thấy tự tin trong việc lựa chọn trường học phù hợp với nguyện vọng của họ và con em mình.

❇️ Bậc giáo dục phổ thông

Từ 5 đến 10 tuổiCấp tiểu họcXây dựng nền tảng vững chắc về ngôn ngữ, số học và hàng loạt các khoá học cân bằng khác cho học sinh
Từ 11 đến 12 tuổiCấp trung học cơ sởLàm quen với các môn học chuyên biệt để chuẩn bị cho cấp trung học phổ thông. Học sinh được học nhiều môn với các môn học được cân bằng và hỗ trợ phát triển tư duy cá nhân
Từ 13 đến 18 tuổiTrung học phổ thôngHọc sinh được đào tạo trên nền tảng các môn học cụ thể, từ đó học sinh sẽ có cơ hội đi sâu vào chuyên ngành trong quá trình học tập.

 ❇️ Các trường Đại học

▪️ New Zealand nổi tiếng trên toàn thế giới với lối tư duy mới xuất sắc.

▪️ Có 8 trường Đại học trải khắp New Zealand với nhiều các chương trình đào tạo và cơ hội học tập giá trị. Tất cả trường Đại học của NZ thuộc top 3% những trường danh giá nhất trên toàn thế giới (theo bảng xếp hạng QS World. University).

▪️ Chứng chỉ tốt nghiệp được công nhận toàn cầu và cơ hội việc làm rộng mở.

▪️ Các chương trình đào tạo linh hoạt phù hợp với yêu cầu của mỗi cá nhân.

❇️ 18 học viện đào tạo công nghệ và kĩ thuật của New Zealand

▪️ Đem đến các chương trình đào tạo cao cấp và huấn luyện chuyên sâu thuộc nhiều mảng công nghiệp và ngành nghề khác nhau. Qui mô các lớp học cũng được hạn chế và các khoá học tập trung vào những kỹ năng thực tiễn, mang lại trải nghiệm môi trường làm việc thực tế.

▪️ Chương trình đào tạo ở mọi cấp độ, từ chứng chỉ chuyên ngành đến bằng Thạc sĩ.

▪️ Giảng viên giàu kinh nghiệm và chương trình học được định hình bởi chính phủ và nền công nghiệp

▪️ Chứng chỉ ITP được công nhận và được đánh cao trên toàn thế giới

Chứng chỉ quốc gia về thành tựu giáo dục (NCEA): Chứng chỉ của các trường học ở New Zealand mang tầm cỡ quốc gia, bao gồm chứng chỉ đầu vào Đại học được công nhận bởi nhiều nước như: Mỹ, Anh và Úc khi đạt được cấp 3 NCEA.

Chính sách Visa khi du học ở New Zealand

▪️ Phải nộp bằng chứng chứng minh là bản thân hoặc gia đình có đủ tài chính để chi trả học phí và chi phí sinh hoạt trong 12 tháng đầu của khóa học (hoặc trong suốt khóa học, nếu ít hơn 12 tháng).

▪️ Phải chứng minh mình có số tiền 12000 USD (tương đương 15000 dollar NZ) dể sinh hoạt mỗi năm (nếu khóa học dài hơn 36 tuần).

▪️ Phải chứng minh mình có số tiền tương đương 1000 USD (1250 dollar NZ) cho mỗi tháng (với khóa học ngắn hon 36 tuần).

▪️ Phải chứng minh mình có nguồn tài chính liên tục và ổn định để hỗ trợ toàn bộ kế hoạch học tập. Các bằng chứng này phải chân thật và có thể xác minh lại.

Một số ví dụ về cách chứng minh tài chính

▪️ Ðiền mẫu đơn Bảo lãnh tài chính Financial Undertaking for a Student form – INZ 1014 PDF hoặc Sponsorship Form for Temporary Entry (INZ 1025) dành cho nguời bảo lãnh ở NZ di kèm với thông tin giải thích về mối quan hệ của duong don và nguời bảo lãnh và bằng chứng của mối quan hệ này. Chúng tôi chấp nhận truờng hợp có hon một nguời bảo lãnh. 

▪️ Tài khoản ngân hàng thể hiện rõ quá trình gởi tiền tiết kiệm dịnh kỳ. Ghi chú: Phải giải thích về tài khoản mới mở hoặc số tiền lớn mới gửi ngân hàng bằng cách nộp bằng chứng chứng minh nguồn gốc của số tiền. 

▪️ Sở hữu những tài sản có phát sinh thu nhập, ví dụ như nhà cho thuê (nộp hợp dồng thuê nhà và biên lai đóng thuế cho thu nhập từ việc thuê nhà) hoặc đất nông nghiệp.

▪️ Bằng chứng công việc làm của cha mẹ – có thể bao gồm hợp dồng làm việc và bằng chứng nhận lương định kỳ.

▪️ Bằng chứng cha mẹ quý vị là chủ doanh nghiệp và thu nhập hiện nay của doanh nghiệp. Trong trường hợp này các chứng từ sau dây duợc yêu cầu: giấy phép đăng ký kinh doanh, đăng ký mã số thuế, biên lai thuế thu nhập doanh nghiệp trong 12 tháng vừa qua.

Victoria University of Wellington

P️ublic

wgtn.ac.nz

University of Canterbury

Public

canterbury.ac.nz

Lincoln University

Private

lincoln.ac.nz

University of Otago

Public

otago.ac.nz

Auckland University of Technology

Public

aut.ac.nz

University of Auckland

Public

auckland.ac.nz

University of Waikato

Public

waikato.ac.nz

Le Cordon Bleu New Zealand

Private

cordonbleu.edu

STT

TÊN TRƯỜNG

HỌC BỔNG

GIÁ TRỊ

1Victoria Wellington UniversityLaurie Cameron$2,000 NZ-$2,500 NZ
2Victoria Wellington UniversityVictoria Tongarewa$5,000 NZ-$10,000 NZ
3University of CanterburyF A Hayek ngành Kinh tế và Khoa học Chính trị$16,500 NZ
4University of CanterburyHọc bổng sinh viên năm nhất10,000 USD, 15,000USD hoặc 20,000 USD
5Victoria Wellington UniversityColin Aikman$10,000
6Lincoln UniversityKathleen Ann StevensCase by case
7University of CanterburyUC$10,000, $15,000 or $20,000
8Lincoln UniversityHọc bổng ngành Công nghiệp du lịch, Bậc tiến sĩ$25,500
9University of Otago$10,000NZ
10Auckland University of TechnologyBusiness, Economics and Law Postgraduate Academic Excellence ScholarshipCase by case
11Auckland University of Technology10,000$
12The University of Auckland10.000$
13The University of Auckland5.000$-10.000$